Chuyển đến nội dung chính

Chọn chỉ số độ nhớt phù hợp cho máy nén khí như nào ?

Những tác động chỉ số nhớt đến máy nén khí ?
 Nếu dầu máy nén khí có độ nhớt quá cao sẽ làm: Tăng ma sát, tăng lực cản với chuyển động của trục vít.
 Cản trở lưu thông của dầu qua két giải nhiệt và lọc dầu. Dẫn đến máy hoạt động bị sụt áp cao hơn tại lọc dầu tách dầu.
Tăng công vô ích của đầu nén giảm hiệu suất chung của máy nén.
Làm động cơ làm việc cao hơn định mức, gây lãng phí điện năng.
Việc dầu máy nén khí trục vít có độ nhớt cao còn làm cho việc bay hơi của hơi nước trong dầu kém đi. Dẫn đến tăng khả năng hình thành nhũ tương của dầu. Hiện tượng hơi nước còn lẫn trong dầu nhiều sẽ làm tăng khả năng oxi hóa dầu các chi tiết máy có tiếp xúc với dầu.

Nếu dầu máy nén khí có độ nhớt quá thấp sẽ dẫn đến chức năng làm kín khe hở giữa cặp trục vít vơi nhau giữa cặp trục vít với thành máy bị kém đi. Làm giảm áp suất đầu ra của máy. Dẫn đến hiệu suất nén của đầu nén giảm. Nếu độ nhớt thấp còn làm cho chức năng làm mát của dầu không đảm bảo. Việc giải nhiệt cho dầu cũng suy giảm, làm tăng nhiệt độ máy nén. . Bạn xem thêm bài chức năng cơ bản của dầu máy nén khí để biết thêm. Một yếu tố cực kì nguy hại đó là độ nhớt thấp tăng khả năng mài mòn với chi tiết chuyển động như trục vít.

Vậy chọn chỉ số độ nhớt thế nào là hợp lý căn cứ vào đâu ?

 Có rất nhiều yếu tố quyết định đến chọn chỉ số độ nhớt của dầu máy nén khí. Nhưng quan trọng nhất đó là yếu tố nhiệt độ. Máy nén khí hoạt động phát sinh rất nhiều nhiệt và nhiệt độ còn phụ thuộc yếu tố môi trường hoạt động của máy. Nhiệt độ càng tăng thì chỉ số độ nhớt ISO VG của dầu càng giảm. Chúng ta cùng xem biểu đồ sau để thấy điều đó.
Nhìn vào sơ đồ ta thấy nhiệt độ tác động rất lớn đến độ nhớt của dầu. Theo các khuyến cáo thì các vùng ôn đới thì dùng dầu ISO VG = 46 các vùng nhiệt đới dùng dầu có ISO VG = 68

Bên cạnh đó thì khả năng gia công chính xác cơ khí của đầu nén quyết định đến độ nhớt. Nếu độ chính xác cao cần dùng độ nhớt thấp thông thường máy các nước G7 sản xuất mới sau 2010 thường dùng độ nhớt 32 và 46.

Kết luận:
Để chọn loại nào tùy thuộc vào mùa nếu mùa hè ta dùng loại ISO VG = 68 nếu là mùa đông ta dùng 46. Nhưng bạn cũng cần lưu ý nhiệt độ môi trường chưa quyết định toàn bộ nhiệt độ hoạt động của máy. Nếu phòng máy bạn không được thiết kế tiêu chuẩn không có phần cấp khí tươi cho máy và thoát khí nóng cho máy có thể trong mùa đông nhiệt độ vẫn cao. Tình trạng này khá phổ biến tại các công ty Việt Nam. Biểu hiện nhiệt độ máy luôn cao trên 90 độ đến 100 độC.
Bạn đọc thêm bài thông gió cho  phòng lắp máy cho máy nén khí để phân tích thêm vấn đề này. Còn một lưu ý nữa nếu những máy nén khí có độ chính xác hay cụ thể hơn độ ăn khít cặp trục vít kém thì nên dùng loại dầu máy nén khí chó độ nhớt cao hơn. Những máy cũ bị mòn cặp trục vít, Máy nhập tại nền công nghiệp có độ chính xác cơ khí thấp thì nên dùng dầu có độ nhớt cao hơn.

 Với mỗi hãng máy nhà sản xuất đều khuến nghị dùng loại dầu nhất định. Nếu máy của bạn quá cũ, hoặc cần thêm thông tin tư vấn hãy liên hệ với kĩ thuật của Á Châu để nhận được tư vấn.

Bài đăng phổ biến từ blog này

Hồ sơ kĩ thuật gồm những gì ?

CẤU TRÚC HỒ SƠ KỸ THUẬT CẤU TRÚC HỒ SƠ KỸ THUẬT 1. Hiểu khái niệm “thiết bị” Trong tài liệu này, thuật  ngữ “thiết bị” đề cập tới một tổng thể kỹ thuật  có một chức năng nào đó và thường có kết cấu phức tạp, tức là được thiết kế và sản xuất để thực hiện một nhiệm vụ (một hoạt động hoặc chức năng) xác định. Ví dụ: một thiết bị nghiền, một máy ép, một thiết bị sơn hoặc lò xử lý bề mặt, bơm, cầu trục, v.v... 2. Hiểu khái niệm “hồ sơ kỹ thuật” và “hồ sơ thiết bị” Khái niệm “hồ sơ thiết bị” hoặc “hồ sơ kỹ thuật” của thiết bị đôi khi chứa đựng nhiều thực tế khác nhau tuỳ theo tác giả. Trong quan điểm của chúng tôi, “hồ sơ kỹ thuật” thường  coi như một hồ sơ “trước sử dụng” (nghĩa là trước khi thời gian sử dụng của thiết bị bắt đầu). Vì thế, đối với chúng tôi “hồ sơ thiết bị” là hồ sơ “quá trình sử dụng”. Hồ sơ này sẽ do bộ phận bảo dưỡng sử dụng. Trong đó sẽ có bao gồm hồ sơ “trước sử dụng” để từ đó thêm dần các văn bản do quá trình sử dụng thiết bị tạo ra. I. NGUỒN  GỐC VÀ MỤC TIÊU CỦA

Các Nguyên Nhân Gây Hư Hỏng Máy Biến Áp Và Biện Pháp Khắc Phục

Máy biến áp là một thiết bị quan trọng trong hệ thống điện, đảm bảo việc truyền tải và phân phối điện năng hiệu quả. Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng, máy biến áp có thể gặp phải nhiều sự cố dẫn đến hư hỏng. Bài viết này sẽ giúp bạn nhận biết các nguyên nhân phổ biến gây hư hỏng máy biến áp và biện pháp khắc phục hiệu quả. Các Nguyên Nhân Gây Hư Hỏng Máy Biến Áp Quá tải Máy biến áp được thiết kế để hoạt động ở một công suất nhất định. Khi tải điện vượt quá giới hạn này, máy biến áp sẽ nóng lên quá mức, dẫn đến hư hỏng cách điện và giảm tuổi thọ của thiết bị. Biện pháp khắc phục: Thường xuyên kiểm tra và theo dõi tải điện. Sử dụng thiết bị bảo vệ quá tải để ngắt điện khi phát hiện quá tải. Sự cố cách điện Các lớp cách điện trong máy biến áp có thể bị hỏng do điều kiện môi trường như độ ẩm, bụi bẩn, hay hóa chất. Khi lớp cách điện bị suy giảm, nguy cơ ngắn mạch và hư hỏng máy biến áp tăng lên. Biện pháp khắc phục: Định kỳ kiểm tra và vệ sinh máy biến áp để loại bỏ bụi bẩn và độ ẩm. T

Sơ đồ lưới điện Việt Nam

Sơ đồ lưới điện Việt Nam:  mô tả các đường dây truyền tải trên toàn bộ lãn thổ Việt Nam. Cùng với đó là sơ đồ các trạm, nhà máy phát điện... >> Tải file cad sơ đồ hệ thống điện việt nam tại đây Do kích thước quá khổ nên nó hiển thị không được chuẩn. Bạn bấm vào ảnh để xem bản đồ hệ thống điện việt nam ở chế độ lớn hơn. 01 bản đồ lưới điện Việt Nam 2006-2025 ( phân bổ theo địa lý mạng lưới đường dây, trạm.. 02 bản đồ phân bổ hệ thống điện bao gồm phân bổ nhà máy điện (ảnh lớn chia làm hai nửa) Nguồn: icon.com.vn