>>Dầu máy nén khí KOBELCO GENUINE OIL
>>Bảo dưỡng máy nén khí Kobelco
Phụ tùng thay thế định kì:
Phụ tùng vật tư thay thế cho chế độ bảo dưỡng định kì 6000h /8000h / 12000h / 18000h / 36000h
P-CE05-xxx
P-CE05-541
SUCTION FILTER (Lọc gió chính )
P-CE05-xxx
P-CE05-576
(PRIMARY ROUND POWERCORE
Air Filters Product Attributes
Outer Diameter: 14.84 Inches (377 MM)
Length: 7.99 Inches (203 MM)
Efficiency: 99.99 Percent
Efficiency Test Std: ISO 5011
Primary Application: FREIGHTLINER M2 SERIES HIGH HP
P607965 )
S-CE05-xxx
S-CE05-502
S-CE05-503
S-CE05-504
OIL FILTER ( Lọc dầu Kobelco)
OIL SEPARATOR ELEMENT (Lọc tách dầu)
P-CE03-xxx (loại dùng phổ biến tại Việt Nam)
P-CE03-517
P-CE03-521
P-CE03-525
P-CE03-529
P-CE03-530
P-CE03-532
P-CE03-536
P-CE03-537
P-CE03-538
P-CE03-543
P-CE03-553
P-CE03-555-01
P-CE03-555-05
P-CE03-572
P-CE03-577
P-CE03-578
KIT và ORING
BGRN-OG-xxxx
P-GA01-xxx ( U-Nut)
P-GA02-xxx
P-T03-xxxx (C Snap Ring)
P-CE03-521
P-CE03-525
P-CE03-529
P-CE03-530
P-CE03-532
P-CE03-536
P-CE03-537
P-CE03-538
P-CE03-543
P-CE03-553
P-CE03-555-01
P-CE03-555-05
P-CE03-572
P-CE03-577
P-CE03-578
PCE05-518
KP-CE-033
P-F03-3025-01
P-F03-3025-02
P-F03-3025-03
P-F03-3025-04
P-F03-3025-05
4H11L01013P1
KP-CE-033
P-F03-3025-01
P-F03-3025-02
P-F03-3025-03
P-F03-3025-04
P-F03-3025-05
4H11L01013P1
BGRN-OG-xxxx
P-GA01-xxx ( U-Nut)
P-GA02-xxx
P-T03-xxxx (C Snap Ring)
Dây curoa Kobelco
AD-5 kit Drain trap part
SP-FC41-501
Linh kiện khác
P-EB34-xxx
S-EB34-xxx
SC-BA01-xxx
PC-FB11-xxx (Rubber)
S-GA21xxx (Rubber)
P-CD01-510....
S-EB34-xxx
SC-BA01-xxx
PC-FB11-xxx (Rubber)
S-GA21xxx (Rubber)
P-CD01-510....
Chú ý: "xxx" là một dải mã số cho cùng loại phụ tùng, tương ứng với một mã là một phụ kiện khác nhau.
Á Châu không những cung cấp phụ tùng chính hãng Kobelco mà còn mang đến cho quý vị thêm một sự lựa chọn ưu việt dành cho những khách hàng thông thái. Với Phụ tùng OEM có chất lượng, thông số kĩ thuật bằng hoặc cao hơn phụ tùng chính hãng nhưng có giá thành thấp hơn phụ tùng chính hãng Kobelco. Để biết thêm chi tiết quý vị vui lòng liên hệ với tư vấn viên của Á Châu ngay lúc này. Để tìm hiểu thêm về phụ tùng OEM mời quý vị tham khảo tại bài viết: Phụ tùng OEM là gì ?
Phụ tùng OEM có những ưu điểm gì ?
Để mua phụ tùng chính hãng quý vị chỉ cần gửi part number (part no/ danh điểm...) phụ tùng chúng tôi sẽ báo giá. Nếu trên thên linh kiện đã bị mờ, mất, thiếu số quý vị vui lòng cung cấp thêm các thông tin ghi trên nhãn máy như:
Model máy:
Áp suất làm việc: Thông thường 7bar, 8bar, 10bar, 13bar ( hoặc kg/cm2)
Năm sản xuất:
Serial máy:
Nếu không có những thông tin trên máy quý vị có thể lấy part number trên catalogue nhà sản xuất bàn giao khi giao máy.
Ngoài ra quý vị có thể đo kích thước kèm chụp ảnh:
Lọc gió: đo đường kính ngoài, đường kính trong, cao và loại hở hai đầu, hay bịt một đầu /một đầu có ty bắt ốc...
Lọc dầu cần lấy đường kính thân lọc/chu vi, chiều cao, loại ren thuận/ngược, bước ren
Tách dầu: tương tự lọc gió
Nếu quý vị cần mua phụ tùng OEM việc cung cấp thông tin cũng tương tự như mua phụ tùng chính hãng, Á Châu sẽ quy đổi và giao hàng đảm bảo thông số kĩ thuật yêu cầu.
Á Châu không những cung cấp phụ tùng chính hãng Kobelco mà còn mang đến cho quý vị thêm một sự lựa chọn ưu việt dành cho những khách hàng thông thái. Với Phụ tùng OEM có chất lượng, thông số kĩ thuật bằng hoặc cao hơn phụ tùng chính hãng nhưng có giá thành thấp hơn phụ tùng chính hãng Kobelco. Để biết thêm chi tiết quý vị vui lòng liên hệ với tư vấn viên của Á Châu ngay lúc này. Để tìm hiểu thêm về phụ tùng OEM mời quý vị tham khảo tại bài viết: Phụ tùng OEM là gì ?
- Phụ tùng máy nén khí OEM thông thường có chất lượng, thông số kĩ thuật bằng hoặc cao hơn phụ tùng chính hãng. Với máy nén khí của Kobelco Phụ tùng OEM có thể đáp ứng tốt yêu cầu kĩ thuật. Chỉ có một vài hãng phụ tùng có chất lượng cao hơn.
- Giá thành phụ tùng OEM rẻ hơn phụ tùng chính hãng vài trục %. Một vài linh kiện có thể rẻ hơn nhiều lần phụ tùng chính hãng. điều này là rất cần thiết nhất là với phụ tùng đắt đỏ của máy nén khí nhật bản.
- Giời gian giao hàng nhanh chóng, gần như có thể giao hàng ngay sau khi quý vị mua phụ tùng máy nén khí OEM.
- Được bảo hành với đội kĩ thuật sửa chữa chuyên sâu của Á Châu.
Để mua phụ tùng chính hãng quý vị chỉ cần gửi part number (part no/ danh điểm...) phụ tùng chúng tôi sẽ báo giá. Nếu trên thên linh kiện đã bị mờ, mất, thiếu số quý vị vui lòng cung cấp thêm các thông tin ghi trên nhãn máy như:
Model máy:
Áp suất làm việc: Thông thường 7bar, 8bar, 10bar, 13bar ( hoặc kg/cm2)
Năm sản xuất:
Serial máy:
Nếu không có những thông tin trên máy quý vị có thể lấy part number trên catalogue nhà sản xuất bàn giao khi giao máy.
Ngoài ra quý vị có thể đo kích thước kèm chụp ảnh:
Lọc gió: đo đường kính ngoài, đường kính trong, cao và loại hở hai đầu, hay bịt một đầu /một đầu có ty bắt ốc...
Lọc dầu cần lấy đường kính thân lọc/chu vi, chiều cao, loại ren thuận/ngược, bước ren
Tách dầu: tương tự lọc gió
Nếu quý vị cần mua phụ tùng OEM việc cung cấp thông tin cũng tương tự như mua phụ tùng chính hãng, Á Châu sẽ quy đổi và giao hàng đảm bảo thông số kĩ thuật yêu cầu.
Kobelco gồm các thành viên:
Kobelco consists of Kobe Steel, Ltd. (KSL),
Kobelco
Compressors America, Inc. (KCA),
Kobelco Compressors Manufacturing of
Indiana (KCMI)
Kobelco Machinery Asia Pte, Ltd. (KMA).
Kobelco là một tập đoàn công nghiệp đa ngành hoạt động toàn cầu
với doanh thu hàng năm vượt quá 20 tỉ USD (USD). Được thành lập vào năm
1905, Kobelco có trụ sở tại Tokyo, Nhật Bản,có nhà máy sản xuất, kinh doanh và
hỗ trợ địa điểm trên toàn thế giới. Công ty hoạt động trong ba lĩnh vực
kinh doanh chính: Sắt thép, nhôm, đồng và máy móc. Bộ phận sản xuất máy
nén khí Kobelco là một đơn vị kinh doanh lớn trong lĩnh vực máy móc.
Máy nén khí Kobelco bắt đầu sản xuất vào năm 1915 hiện vẫn là công ty
máy nén khí lâu đời nhất của Nhật Bản. Ngày nay, Công ty hoạt động trên toàn thế
giới và là một trong hãng máy nén khí hàng đầu thế giới.
Kobelco cung cấp máy nén khí Gas và nén máy nén khí dùng trong công nghiệp.
Kobelco độc đáo ở chỗ nó cung cấp tất cả ba loại máy chính của
máy nén khí: trục vít, piston và ly tâm. Kết quả là, Kobelco có khả năng để
thiết kế các giải pháp nén tốt nhất có thể cho mỗi ứng dụng. Đối với khách
hàng, kết quả là hiệu suất tối ưu và tổng chi phí sở hữu thấp nhất.