Mô tả
Dầu máy nén khí Energol RC-R được pha chế từ dầu gốc khoáng paraphin tinh chế, ngoài tính khử nhũ tốt sẵn có, chúng còn được kết hợp với các chất phụ gia để tăng cường tính năng chống oxy hoá và bền nhiệt.
Lợi điểm chính
- Chống oxy hoá rất tốt
- Giảm thiểu sự tạo cặn cac-bon và nguy cơ cháy nổ
- Kéo dài thời gian bảo dưỡng và đại tu máy
- Lượng tiêu hao nhớt thấp
- Tính chống rỉ và chống ăn mòn tuyệt vời
Energol RC-R đáp ứng mọi yêu cầu bôi trơn của máy nén khí.
Được khuyến cáo bôi trơn xi lanh của các máy nén khí pit-tông tính năng cao loại lưu động và cố định. Cũng được khuyến cáo cho các máy nén khí rô-to, kể cả loại bôi trơn nhỏ giọt hay ngập dầu.
Chủng loại dầu nhớt này bao gồm năm cấp độ nhớt 32, 46, 68, 100 và 150. Việc lựa chọn độ nhớt thích hợp tuỳ thuộc khuyến cáo của nhà sản xuất máy nén khí trong điều kiện nhiệt độ môi trường cụ thể. Nói chung trong điều kiện nhiệt độ môi trường vừa phải, độ nhớt 32 và 46 thường được khuyến cáo cho các máy nén khí rô-to ngập dầu, trong khi độ nhớt 68 và 100 thường được dùng cho máy nén khí pít-tông. Độ nhớt 150 chỉ được khuyến cáo khi nhiệt độ môi trường cao.
Các đặc trưng tiêu biểu
Energol RC-R
| |||||||
Phương pháp thử | Đơn vị tính |
32
|
46
|
68
|
100
|
150
| |
Khối lượng riêng ở 20°C
Nhiệt độ chớp cháy cốc kín
Độ nhớt động học ở 40°C
Độ nhớt động học ở 100°C
Chỉ số độ nhớt
Nhiệt độ ngưng chảy
|
ASTM D 1298
ASTM D 93
ASTM D 445
ASTM D 445
ASTMD 2270
ASTM D 97
|
Kg/l
°C
cSt
cSt
-
°C
|
0,870
216
32,0
5,57
110
- 27
|
0,875
220
46,0
6,76
100
- 18
|
0,875
222
68,0
8,73
100
- 15
|
0,890
243
100,0
11,4
100
- 12
|
0,890
246
150,0
15,0
100
- 12
|
Trên đây là những số liệu tiêu biểu thử được, thông thường được chấp nhận trong sản xuất và không tạo thành một qui cách.
Qui cách
Energol RC-R phù hợp với qui cách DIN 51506 VD-L yêu cầu đối với các máy nén khí có nhiệt độ khí thoát đến 2200C
Tồn trữ
Tất cả các thùng dầu cần được tồn trữ dưới mái che. Khi phải chứa những thùng phuy dầu ngoài trời, nên đặt phuy nằm ngang để tránh khả năng bị nước mưa thấm vào và tránh xoá mất các kỹ mã hiệu ghi trên thùng.
Không nên để sản phẩm ở những nơi nhiệt độ trên 600C, không được phơi dưới ánh nắng nóng hoặc để ở những nơi điều kiện giá lạnh.
Dầu nhớt máy nén khí BP Energol RC-R 46
Mô tả
Energol RC-R được pha chế từ dầu gốc khoáng paraphin tinh chế, ngoài tính khử nhũ tốt sẵn có, chúng còn được kết hợp với các chất phụ gia để tăng cường tính năng chống oxy hoá và bền nhiệt.
Lợi điểm chính
- Chống oxy hoá rất tốt
- Giảm thiểu sự tạo cặn cac-bon và nguy cơ cháy nổ
- Kéo dài thời gian bảo dưỡng và đại tu máy
- Lượng tiêu hao nhớt thấp
- Tính chống rỉ và chống ăn mòn tuyệt vời
Energol RC-R đáp ứng mọi yêu cầu bôi trơn của máy nén khí.
Được khuyến cáo bôi trơn xi lanh của các máy nén khí pit-tông tính năng cao loại lưu động và cố định. Cũng được khuyến cáo cho các máy nén khí rô-to, kể cả loại bôi trơn nhỏ giọt hay ngập dầu.
Chủng loại dầu nhớt này bao gồm năm cấp độ nhớt 32, 46, 68, 100 và 150. Việc lựa chọn độ nhớt thích hợp tuỳ thuộc khuyến cáo của nhà sản xuất máy nén khí trong điều kiện nhiệt độ môi trường cụ thể. Nói chung trong điều kiện nhiệt độ môi trường vừa phải, độ nhớt 32 và 46 thường được khuyến cáo cho các máy nén khí rô-to ngập dầu, trong khi độ nhớt 68 và 100 thường được dùng cho máy nén khí pít-tông. Độ nhớt 150 chỉ được khuyến cáo khi nhiệt độ môi trường cao.
Các đặc trưng tiêu biểu
Energol RC-R
| |||||||
Phương pháp thử | Đơn vị tính |
32
|
46
|
68
|
100
|
150
| |
Khối lượng riêng ở 20°C
Nhiệt độ chớp cháy cốc kín
Độ nhớt động học ở 40°C
Độ nhớt động học ở 100°C
Chỉ số độ nhớt
Nhiệt độ ngưng chảy
|
ASTM D 1298
ASTM D 93
ASTM D 445
ASTM D 445
ASTMD 2270
ASTM D 97
|
Kg/l
°C
cSt
cSt
-
°C
|
0,870
216
32,0
5,57
110
- 27
|
0,875
220
46,0
6,76
100
- 18
|
0,875
222
68,0
8,73
100
- 15
|
0,890
243
100,0
11,4
100
- 12
|
0,890
246
150,0
15,0
100
- 12
|
Trên đây là những số liệu tiêu biểu thử được, thông thường được chấp nhận trong sản xuất và không tạo thành một qui cách.
Qui cách
Energol RC-R phù hợp với qui cách DIN 51506 VD-L yêu cầu đối với các máy nén khí có nhiệt độ khí thoát đến 2200C
Tồn trữ
Tất cả các thùng dầu cần được tồn trữ dưới mái che. Khi phải chứa những thùng phuy dầu ngoài trời, nên đặt phuy nằm ngang để tránh khả năng bị nước mưa thấm vào và tránh xoá mất các kỹ mã hiệu ghi trên thùng.
Không nên để sản phẩm ở những nơi nhiệt độ trên 600C, không được phơi dưới ánh nắng nóng hoặc để ở những nơi điều kiện giá lạnh.
Dầu máy nén khí BP Energol RC-R 68
Mô tả
Energol RC-R được pha chế từ dầu gốc khoáng paraphin tinh chế, ngoài tính khử nhũ tốt sẵn có, chúng còn được kết hợp với các chất phụ gia để tăng cường tính năng chống oxy hoá và bền nhiệt.
Lợi điểm chính
- Chống oxy hoá rất tốt
- Giảm thiểu sự tạo cặn cac-bon và nguy cơ cháy nổ
- Kéo dài thời gian bảo dưỡng và đại tu máy
- Lượng tiêu hao nhớt thấp
- Tính chống rỉ và chống ăn mòn tuyệt vời
Ứng dụng
Energol RC-R đáp ứng mọi yêu cầu bôi trơn của máy nén khí.
Được khuyến cáo bôi trơn xi lanh của các máy nén khí pit-tông tính năng cao loại lưu động và cố định. Cũng được khuyến cáo cho các máy nén khí rô-to, kể cả loại bôi trơn nhỏ giọt hay ngập dầu.
Chủng loại dầu nhớt này bao gồm năm cấp độ nhớt 32, 46, 68, 100 và 150. Việc lựa chọn độ nhớt thích hợp tuỳ thuộc khuyến cáo của nhà sản xuất máy nén khí trong điều kiện nhiệt độ môi trường cụ thể. Nói chung trong điều kiện nhiệt độ môi trường vừa phải, độ nhớt 32 và 46 thường được khuyến cáo cho các máy nén khí rô-to ngập dầu, trong khi độ nhớt 68 và 100 thường được dùng cho máy nén khí pít-tông. Độ nhớt 150 chỉ được khuyến cáo khi nhiệt độ môi trường cao.
Các đặc trưng tiêu biểu
Energol RC-R
| |||||||
Phương pháp thử | Đơn vị tính |
32
|
46
|
68
|
100
|
150
| |
Khối lượng riêng ở 20°C
Nhiệt độ chớp cháy cốc kín
Độ nhớt động học ở 40°C
Độ nhớt động học ở 100°C
Chỉ số độ nhớt
Nhiệt độ ngưng chảy
|
ASTM D 1298
ASTM D 93
ASTM D 445
ASTM D 445
ASTMD 2270
ASTM D 97
|
Kg/l
°C
cSt
cSt
-
°C
|
0,870
216
32,0
5,57
110
- 27
|
0,875
220
46,0
6,76
100
- 18
|
0,875
222
68,0
8,73
100
- 15
|
0,890
243
100,0
11,4
100
- 12
|
0,890
246
150,0
15,0
100
- 12
|
Trên đây là những số liệu tiêu biểu thử được, thông thường được chấp nhận trong sản xuất và không tạo thành một qui cách.
Qui cách
Energol RC-R phù hợp với qui cách DIN 51506 VD-L yêu cầu đối với các máy nén khí có nhiệt độ khí thoát đến 2200C
Tồn trữ
Tất cả các thùng dầu cần được tồn trữ dưới mái che. Khi phải chứa những thùng phuy dầu ngoài trời, nên đặt phuy nằm ngang để tránh khả năng bị nước mưa thấm vào và tránh xoá mất các kỹ mã hiệu ghi trên thùng.
Không nên để sản phẩm ở những nơi nhiệt độ trên 600C, không được phơi dưới ánh nắng nóng hoặc để ở những nơi điều kiện giá lạnh.
Dầu nhớt máy nén khí BP Energol RC-R 100
Mô tả BP Energol RC được chế tạo từ các loại dầu gốc khoáng chọn lọc và tinh chế đặc biệt, kết hợp với các chất phụ gia chống ôxi hoá, chống ăn mòn và chống bọt đáp ứng được mọi yêu cầu của loại dầu bôi trơn máy nén khí có độ bền ôxi hoá cao với khuynh hướng tạo cặn cac-bon thấp. Lợi điểm chính
BP Energol RC được khuyên dùng cho các máy nén khí pitong. Đặc biệt thích hợp cho các máy nén khí có nhiệt độ khí nén cao đến 2200C là điều kiện làm biến chất nhanh chóng các loại dầu phẩm chất kém dẫn đến việc đóng cặn cac-bon bên trong máy nén khí và ở hệ thống cấp khí nén. Loại dầu này cũng dùng được cho các máy nén khí kiểu cánh gạt bôi trơn nhỏ giọt. Loại dầu này có độ ổn định ôxi hoá tốt và có tính chống rỉ. Ngoài ra còn có htế dùng trong các hệ thống bôi trơn tuần hoàn cho các ổ trượt và ổ lăn vận hành ở nhiệt độ cao như trong các máy làm giấy. Qui cách BP Energol RC đáp ứng các yêu cầu của DIN 51506 hãng VD-L Tiêu chuẩn DIN 51506 bao gồm các yêu cầu về tính năng tổng quát đối với dầu máy nén khí pittong, trong đó hãng VD-L là là mức khắc nghiệt nhất với nhiệt độ khí xả lên đến 2200C. Các yêu cầu khắc nghiệt này bao gồm độ ổn định ôxi hoá qui định trong thử nghiệm DIN 51352 Phần 2 gọi là Thử nghiệm ôxi hoá Pneurop (POT). Thử nghiệm này mô phỏng các tác dộng ôxi hoá bởi nhiệt độ cao, tiếp xúc với không khí với chất xúc tác là ôxit sắt. Những yếu tố này có khả năng cao gây ra sự phân huỷ hoá học của dầu mà kết quả là sự hình thành các chất cặn trong máy nén khí có nguy cơ dẫn đến cháy nổ. Các yêu cầu theo DIN 51506/VD-L hoặc POT được các nhà sản xuất lớn về máy nén khí Châu Âu chấp nhận nhờ các tiêu chuẩn để đánh giá thực tế về phẩm chất của dầu máy nén khí. Các đặc trưng tiêu biểu
|