Chuyển đến nội dung chính

Phụ tùng máy nén khí Hanshin Hàn Quốc chính hãng OEM

Khí Nén Á Châu cung cấp phụ tùng máy nén khí Hanshin, dịch vụ lắp đặt, thực hiện bảo dưỡng chế độ 3000h chạy máy theo checklist. Với kinh nghiệm lâu năm về bảo dưỡng, cung cấp phụ tùng máy nén khí Hanshin. Á Châu tự tin có thể đáp ứng hầu hết các phụ tùng sử dụng cho máy nén Hanshin bao gồm toàn bộ các dòng máy Hanshin cung cấp trên thị trường Việt Nam:

Hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ
Hotline: 0974 899 898 (Zalo, kakao)
Email: Khinenachau@gmail.com

Máy nén khí Piston (NH, GH, H)
Máy nén khí Piston cách âm (NH20B)
Máy nén khí trục vít phun dầu RCH, GRH3, GRH2)
Máy nén khí trục vít không dầu (Oil free AL2 120 và AL2 270)

>>Dầu máy nén khí Hanshin NXL3000 (chính hãng)
>>Sửa chữa, bảo dưỡng máy nén khí Hanshin

I, Phụ tùng chính hãng máy trục vít Hanshin(Screw spare part)


Với chế độ bảo dưỡng 3000h phụ tùng cần thay thế bao gồm các mã lọc như sau:

Lọc dầu máy nén khí Hanshin (Oil Filter for Hanshin compressor)
Oil filter 543 14

Mỗi máy nén khsi hanshin có thể sử dụng từ 01 đến 04 lọc dầu tùy theo công suất máy nén khí. Có hai loại lọc dầu cơ bản, sự khác nhau nằm trong thiết kế phần thân lọc sử dụng khóa mở lọc 1, loại răng / xích / đai

2,loại loại sử dụng mũ lục giác mở bằng cà lê hoặc mỏ lết thông thường.

Loại 01 chiếm đa số tại thị trường Việt Nam.
Part number của lọc dầu máy nén khí Hanshin.
Lọc dầu sử dụng phổ biến nhất có P/N 543146

P/N 543146 (MannW962 37-100HP)
P/N 440680

P/N 440260
P/N: 91107-010
Lọc gió máy nén khí Hanshin ( Air filter for Hanshin Compressor)



P/N 515039
P/N 515040
P/N: 442787 (GRH2-20/35 GRH3-20/35)
P/N: 442788 (GRH2-50 GRH3-50)
P/N: 442789 (GRH2 75/100A GRH3 75/100A)
P/N: 515040 (GRH-75A/100A GRH-50A)

hoặc P543614, P777638, P781039 100HP


Lưu ý: Lọc gió Hanshin sử dụng trực tiếp lọc hãng Donaldson, khi gửi yêu cầu mua hàng quý vị có thể gửi bằng hai cách.

cách 1:Gửi theo mã danh định của Hanshin như P/N 515 040
cách 2: gửi theo mã Donaldson ghi trên lọc gió như P781039

Lọc tách dầu Hanshin (Air/oil Separator Hanshin)


Part number của lọc tách dầu máy nén khí Hanshin:

P/N 440682
P/N 440683
P/N 440684
P/N 543145
P/N 442782 (GRH-20/35/50 GRH2-20/35/50 GRH3-20/35/50)
P/N: 442786 (GRH-75/100 GRH2-75/100 GRH3-75/100)

Quý vị lưu ý khi liên hệ mua lọc tách dầu cần gửi đúng mã phụ kiện hiện đang sử dụng trên máy. Máy có cùng công suất nhưng linh kiện có thể khác nhau.
Dầu máy máy nén khí (Oil / Lubricant)
Dầu chính hãng Hanshin  NXL 3000 được khuyến cáo xử dụng cho máy nén Hanshin.
Á Châu cũng cung cấp đầy đủ các linh kiện khác dùng cho máy nén khí Hanshin trong trường hợp sửa chữa đơn lẻ và trọn gói theo bộ kít bảo dưỡng các chế độ 3000h, 6000h, 12000h, 24000h.

Van nhiệt, van điện từ, phớt chắn dầu, khớp nối, bảng điều khiển, cảm biến áp suất, cảm biến nhiệt...




Á Châu khuyến nghị thay thế phụ tùng theo Checklist coogn bố từ nhà  sản xuất Hanshin Air Compressor


Mọi thông tin vui lòng liên hệ để được hỗ trợ
số điện thoại: 0974 899 898
email: Khinenachau@gmail.com

II, Phụ tùng máy nén khí Piston Hanshin


Khí Nén Á Châu cung cấp toàn bộ phụ kiện phục vụ bảo dưỡng, sửa chữa, phục hồi máy nén piston Hanshin

Pistons & Cylinders
Connecting Rods
Crank Shaft
Crank Pin Bush
Cross Head
Valve & Valve Parts
Piston Rings/ Rider Rings
'O' Rings & Gaskets / Oil Seals
Air Filter / Oil Filters
Piston Rod & Oil Scrapper Ring
After Cooler
Air Receivers

Outer Head / Frame Head
M.B. Housing / Distance Piece

Lưu ý: Với phụ kiện piston khi gửi yêu cầu mua hàng quý vị nên gửi đầy đủ thông tin về máy tốt nhất là toàn bộ thông tin trên tem mạc của máy. Ngoài ra cũng cần cung cấp thêm thông tin về các lần sửa chữa lớn gần đây để nhận được phụ tùng phù hợp nhất với tình trạng máy nén đang sử dụng.

Bạn có muốn xử dụng phụ tùng với chi phí rẻ hơn 30% ?

Khí Nén Á Châu không những cung cấp phụ tùng chính hãng Hanshin mà còn mang đến cho quý vị thêm một sự lựa chọn ưu việt dành cho những khách hàng thông thái. Với Phụ tùng OEM có chất lượng, thông số kĩ thuật bằng hoặc cao hơn phụ tùng chính hãng nhưng có giá thành thấp hơn phụ tùng chính hãng Hanshin nhờ có kênh phân phối mở. Riêng với hãng máy nén khí Hanshin có lọc gió, sử dụng mặc định của nhà sản xuất là Donaldson. Để biết thêm chi tiết quý vị vui lòng liên hệ với tư vấn viên của Á Châu tại mục hỗ trợ trục tuyến ngay lúc này. Để tìm hiểu thêm về phụ tùng OEM mời quý vị tham khảo tại bài viết: Phụ tùng OEM là gì ?

Phụ tùng OEM có những ưu điểm gì ?
Phụ tùng máy nén khí OEM thông thường có chất lượng, thông số kĩ thuật bằng hoặc cao hơn phụ tùng chính hãng. Với máy nén khí của Kobelco Phụ tùng OEM có thể đáp ứng tốt yêu cầu kĩ thuật. Chỉ có một vài hãng phụ tùng có chất lượng cao hơn.
Giá thành phụ tùng OEM rẻ hơn phụ tùng chính hãng vài trục %. Một vài linh kiện có thể rẻ hơn nhiều lần phụ tùng chính hãng.
Giời gian giao hàng nhanh chóng, gần như có thể giao hàng ngay sau khi quý vị mua phụ tùng máy nén khí OEM.
Được bảo hành với đội kĩ thuật sửa chữa chuyên sâu của Á Châu.

Để mua phụ tùng chính hãng quý vị chỉ cần gửi part number phụ tùng chúng tôi sẽ báo giá. Nếu trên thên linh kiện đã bị mờ, mất, thiếu số quý vị vui lòng cung cấp thêm các thông tin ghi trên nhãn máy như:

Model máy:
Áp suất làm việc: Thông thường 7bar, 8bar, 10bar, 13bar ( hoặc kg/cm2)
Năm sản xuất:
Serial máy:

Nếu không có những thông tin trên máy quý vị có thể lấy part number trên catalogue nhà sản xuất bàn giao khi giao máy.

Ngoài ra quý vị có thể đo kích thước kèm chụp ảnh:
Lọc gió: đo đường kính ngoài, đường kính trong, cao và loại hở hai đầu, hay bịt một đầu /một đầu có ty bắt ốc...lưu ý với máy nén khí Hanshin lọc gió sử dụng của Donaldson quý vị cần lấy đúng part number thường có dạng P150694, P150695
Lọc dầu cần lấy đường kính thân lọc/chu vi, chiều cao, loại ren thuận/ngược, bước ren
Tách dầu: tương tự lọc gió

Nếu quý vị cần mua phụ tùng OEM việc cung cấp thông tin cũng tương tự như mua phụ tùng chính hãng, Á Châu sẽ quy đổi và giao hàng đảm bảo thông số kĩ thuật yêu cầu.


Bài đăng phổ biến từ blog này

Hồ sơ kĩ thuật gồm những gì ?

CẤU TRÚC HỒ SƠ KỸ THUẬT CẤU TRÚC HỒ SƠ KỸ THUẬT 1. Hiểu khái niệm “thiết bị” Trong tài liệu này, thuật  ngữ “thiết bị” đề cập tới một tổng thể kỹ thuật  có một chức năng nào đó và thường có kết cấu phức tạp, tức là được thiết kế và sản xuất để thực hiện một nhiệm vụ (một hoạt động hoặc chức năng) xác định. Ví dụ: một thiết bị nghiền, một máy ép, một thiết bị sơn hoặc lò xử lý bề mặt, bơm, cầu trục, v.v... 2. Hiểu khái niệm “hồ sơ kỹ thuật” và “hồ sơ thiết bị” Khái niệm “hồ sơ thiết bị” hoặc “hồ sơ kỹ thuật” của thiết bị đôi khi chứa đựng nhiều thực tế khác nhau tuỳ theo tác giả. Trong quan điểm của chúng tôi, “hồ sơ kỹ thuật” thường  coi như một hồ sơ “trước sử dụng” (nghĩa là trước khi thời gian sử dụng của thiết bị bắt đầu). Vì thế, đối với chúng tôi “hồ sơ thiết bị” là hồ sơ “quá trình sử dụng”. Hồ sơ này sẽ do bộ phận bảo dưỡng sử dụng. Trong đó sẽ có bao gồm hồ sơ “trước sử dụng” để từ đó thêm dần các văn bản do quá trình sử dụng thiết bị tạo ra. I. NGUỒN  GỐC VÀ MỤC TIÊU CỦA

Các Nguyên Nhân Gây Hư Hỏng Máy Biến Áp Và Biện Pháp Khắc Phục

Máy biến áp là một thiết bị quan trọng trong hệ thống điện, đảm bảo việc truyền tải và phân phối điện năng hiệu quả. Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng, máy biến áp có thể gặp phải nhiều sự cố dẫn đến hư hỏng. Bài viết này sẽ giúp bạn nhận biết các nguyên nhân phổ biến gây hư hỏng máy biến áp và biện pháp khắc phục hiệu quả. Các Nguyên Nhân Gây Hư Hỏng Máy Biến Áp Quá tải Máy biến áp được thiết kế để hoạt động ở một công suất nhất định. Khi tải điện vượt quá giới hạn này, máy biến áp sẽ nóng lên quá mức, dẫn đến hư hỏng cách điện và giảm tuổi thọ của thiết bị. Biện pháp khắc phục: Thường xuyên kiểm tra và theo dõi tải điện. Sử dụng thiết bị bảo vệ quá tải để ngắt điện khi phát hiện quá tải. Sự cố cách điện Các lớp cách điện trong máy biến áp có thể bị hỏng do điều kiện môi trường như độ ẩm, bụi bẩn, hay hóa chất. Khi lớp cách điện bị suy giảm, nguy cơ ngắn mạch và hư hỏng máy biến áp tăng lên. Biện pháp khắc phục: Định kỳ kiểm tra và vệ sinh máy biến áp để loại bỏ bụi bẩn và độ ẩm. T

Sơ đồ lưới điện Việt Nam

Sơ đồ lưới điện Việt Nam:  mô tả các đường dây truyền tải trên toàn bộ lãn thổ Việt Nam. Cùng với đó là sơ đồ các trạm, nhà máy phát điện... >> Tải file cad sơ đồ hệ thống điện việt nam tại đây Do kích thước quá khổ nên nó hiển thị không được chuẩn. Bạn bấm vào ảnh để xem bản đồ hệ thống điện việt nam ở chế độ lớn hơn. 01 bản đồ lưới điện Việt Nam 2006-2025 ( phân bổ theo địa lý mạng lưới đường dây, trạm.. 02 bản đồ phân bổ hệ thống điện bao gồm phân bổ nhà máy điện (ảnh lớn chia làm hai nửa) Nguồn: icon.com.vn