Water lubrication type ( I-14000, U14000, ZU)
Oil lubrication type ( ZV, Z, Escal )
Với máy nén khí Mitsui seiki Nhật Bản sử dụng công nghệ khác với các hãng máy nén khí khác. Máy Mitsui seiki Nhật Bản sử dụng trục vít cánh gạt. ( cánh gạt có dạng phíp). Mặt khác đa phần máy là máy bãi. Chúng hạn chế về chủng loại phụ tùng và giá thành phụ tùng. Á Châu cung cấp gói dịch vụ riêng với máy nén khí Mitsui seiki nhằm thỏa mãn những yêu cầu cơ bản của quý vị đang sử dụng máy nén Mitsui seiki với chi phí phù hợp.
Á Châu không những cung cấp phụ tùng chính hãng Mitsui seiki Nhật Bản mà còn mang đến cho quý vị thêm một sự lựa chọn ưu việt dành cho những khách hàng thông thái. Với Phụ tùng OEM có chất lượng, thông số kĩ thuật bằng hoặc cao hơn phụ tùng chính hãng nhưng có giá thành thấp hơn phụ tùng chính hãng Hitachi. Riêng với hãng máy nén khí Mitsui seiki Nhật Bản có lọc gió, sử dụng mặc định của nhà sản xuất là Donaldson. Để biết thêm chi tiết quý vị vui lòng liên hệ với tư vấn viên của Á Châu tại mục hỗ trợ trục tuyến ngay lúc này. Để tìm hiểu thêm về phụ tùng OEM mời quý vị tham khảo tại bài viết: Phụ tùng OEM là gì ?
Phụ tùng OEM có những ưu điểm gì ?
- Phụ tùng máy nén khí OEM thông thường có chất lượng, thông số kĩ thuật bằng hoặc cao hơn phụ tùng chính hãng. Với máy nén khí của Kobelco Phụ tùng OEM có thể đáp ứng tốt yêu cầu kĩ thuật. Chỉ có một vài hãng phụ tùng có chất lượng cao hơn.
- Giá thành phụ tùng OEM rẻ hơn phụ tùng chính hãng vài trục %. Một vài linh kiện có thể rẻ hơn nhiều lần phụ tùng chính hãng. điều này là rất cần thiết nhất là với phụ tùng đắt đỏ của máy nén khí nhật bản.
- Giời gian giao hàng nhanh chóng, gần như có thể giao hàng ngay sau khi quý vị mua phụ tùng máy nén khí OEM.
- Được bảo hành với đội kĩ thuật sửa chữa chuyên sâu của Á Châu.
>>Sửa chữa, bảo dưỡng máy nén khí Hanshin
Để mua phụ tùng chính hãng quý vị chỉ cần gửi part number phụ tùng chúng tôi sẽ báo giá. Nếu trên thên linh kiện đã bị mờ, mất, thiếu số quý vị vui lòng cung cấp thêm các thông tin ghi trên nhãn máy như:
Model máy:
Áp suất làm việc: Thông thường 7bar, 8bar, 10bar, 13bar ( hoặc kg/cm2)
Năm sản xuất:
Serial máy:
Nếu không có những thông tin trên máy quý vị có thể lấy part number trên catalogue nhà sản xuất bàn giao khi giao máy.
Ngoài ra quý vị có thể đo kích thước kèm chụp ảnh:
Lọc gió: đo đường kính ngoài, đường kính trong, cao và loại hở hai đầu, hay bịt một đầu /một đầu có ty bắt ốc...
Lọc dầu cần lấy đường kính thân lọc/chu vi, chiều cao, loại ren thuận/ngược, bước ren
Tách dầu: tương tự lọc gió
Nếu quý vị cần mua phụ tùng OEM việc cung cấp thông tin cũng tương tự như mua phụ tùng chính hãng, Á Châu sẽ quy đổi và giao hàng đảm bảo thông số kĩ thuật yêu cầu.